Bấm để nhận tiền thưởng | game đánh chắn online đổi thưởng

   

Tìm kiếm hồ sơ

PGS.TS Trịnh Thị Linh

Email [email protected]
Chức vụ Trưởng Khoa
Đơn vị Khoa Tâm lí học

Giới thiệu / kỹ năng

ec815b2ef88928d77198

I. Thông tin chung

  • Năm sinh: 1982.
  • Email: [email protected]
  • Đơn vị công tác: Khoa tâm lí học.
  • Học hàm: Phó Giáo sưNăm phong: 2018
  • Học vị: Tiến sỹNăm nhận: 2010
  • Quá trình đào tạo:

Năm 2005: học Đại học ngành Tâm lí học, Trường Đại học KHXH&NV, ĐHQGHN.

Năm 2006: học Thạc sỹ chuyên ngành Tâm lí học, Trường Đại học Toulouse II – Le Mirail, cộng hòa Pháp.

Năm 2010: học Tiến sỹ chuyên ngành Tâm lí học, Trường Đại học Toulouse II – Le Mirail, cộng hòa Pháp.

  • Trình độ ngoại ngữ: Tiếng Pháp trình độ C; Tiếng Anh trình độ A.
  • Hướng nghiên cứu chính:

II. Công trình khoa học

Sách

  1. Những vấn đề tâm lý - xã hội của người cao tuổi Việt Nam: Thực trạng - Giải pháp trợ giúp và phát huy vai trò người cao tuổi tại cộng đồng (viết chung), Hoàng Mộc Lan chủ biên, sách chuyên khảo, Nxb ĐHQGHN, 2015.
  2. Tính tích cực của người lao động trong doanh nghiệp Việt Nam hiện nay (viết chung), Lê Thị Minh Loan và Nguyễn Văn Lượt đồng chủ biên, Nxb ĐHQGHN, 2017.
  3. Cố vấn học tập trong các trường đại học, Trần Thị Minh Đức chủ biên, sách tham khảo, 2012.

Bài báo

  1. Oubrayrie-Roussel,N., & Lescarret, O. (2009). Pratiques éducatives parentales et estime de  soi  de l'adolescent vietnamien”. Trinh Thi Linh, Tạp chí Psychologie & Éducation. Chỉ số ISSN : .
  2. “Self-care behavior in health of the elderly in Vietnam.International journal of scientific research, volume 4, issue 2, 41-46. Chỉ số ISSN: 2277-8179,
  3. “Development and Validation of the Self-Esteem Scale of Toulouse (ETES) in Vietnam”. Linh, T.T., Huong, T.T. & Trang, N.M. (2017).Open Journal of Social Sciences, 5, 114-125. . Chỉ số E-ISSN: 2327-5960.
  4. “Thực trạng tự đánh giá của trẻ vị thành niên Việt Nam”, Tạp chí Tâm lý học, số tháng 9/2017.
  5. “Lescarret, O., Trinh, T.-L., Oubrayrie-Roussel, N. & Safont-Mottay, C. (2008). Engagement parental et mobilisation scolaire de l’adolescent : la dynamique culturelle des familles provinciales vietnamiennes immigrées à Hanoi”  . Diversité culturelle et familles vulnérables : un biais en faveur de la compétence culturelle. Hội thảo quốc tế 2008 GRAVE ARDEC, UQAM, Montréal (Canada), 2008.
  6. Pratiques éducatives parentales et mobilisation scolaire des jeunes vietnamiens”. Thi-Linh Trinh & Nathalie Oubrayrie-Roussel. (2011). Kỷ yếu HTKHQT : Précarités et Education Familiale.
  7. Biểu tượng của học sinh trung học cơ sở về sự đồng hành của bố mẹ trong việc học”, Tạp chí Tâm lý học, 2012.  
  8. “D’une demande humaniste vietnamienne à la construction d’une psychologie clinique ancrée dans la culture”. Kỷ yếu HTKHQT : De la diversité linguistique aux pratiques interculturelles. Lescarret, O., Trinh Thi Linh, Nguyen Ngoc Diep, 2012.
  9. Mối liên hệ với trường học và việc học của trẻ ở trường – nhìn từ góc độ tâm lý học”, Kỷ yếu hội thảoTâm lý học và an toàn con người”, 2014.
  10. Khó khăn tâm lý của người làm tham vấn tâm lý qua điện thoại trên địa bàn Hà Nội” (viết chung với Vi Thị Hoàng Uyên), Tạp chí Tâm lý học Xã hội, số tháng 9/2014.
  11. “Tự đánh giá bản thân-Cái tôi gia đình: Nhìn từ góc độ Tâm lý học xã hội”, Tạp chí Tâm lý học, số tháng 10/2014.
  12. ”. Trịnh Thị Linh, Nguyễn Thị Anh Thư & Nguyễn Diệu Hương (2014).  Psychology, 5, 1568-1574.
  13. “Tự đánh giá về sức khỏe và tự chăm sóc sức khỏe của người cao tuổi” (viết chung với Hoàng Mộc Lan), Tạp chí Tâm lý học Xã hội, số tháng 2/2015.
  14. “Sự gắn kết với tổ chức của nữ trí thức nhìn từ một số yếu tố nhân khẩu học” (viết chung với Nguyễn Việt Thanh), Tạp chí Tâm lý học, số tháng 11/2015.
  15. “Cái tôi gia đình của học sinh THPT trên địa bàn thành phố Huế”, Tạp chí Tâm lý học, số tháng 1/2016.
  16. “Cái tôi gia đình của trẻ vị thành niên Việt Nam (2016)”, Tạp chí Tâm lý học, số tháng 11/2016.
  17. Factors related to self-esteem among Vietnamese adolescents. International journal of scientific research” , Trịnh Thị Linh (2016).  DOI: 10.15373/2249555X.
  18. Élaine Costa-Fernandez, TranThu Huong & Trinh Thi Linh (2017). Les aspects interculturels de l’usage des jeux vidéo en ligne (j.v) et des réseaux sociaux (r.s) par des adolesents de recife (brésil), de aignan (France), et de Hanoi (vietnam) : Entre mondialisation et appartenance culturelle”, Kỷ yếu HTKHQT « Sang chấn tâm lý và các hoạt động trợ giúp », Nxb ĐHQGHN, ISBN : 978-604-62-6694-5.
  19. Kỷ yếu HTKHQT : Sang chấn tâm lý và các hoạt động trợ giúp”. Hoàng Mộc Lan, Trịnh Thị Linh & Trần Hà Thu (2017). NXB ĐHQGHN. ISBN : 978-604-62-6694-5.
  20. Thực trạng tự đánh giá của trẻ vị thành niên Việt Nam”, Tạp chí Tâm lý học, số tháng 9/2017.
  21. Các yếu tố tâm lý - xã hội ảnh hưởng đến sự hài lòng trong hôn nhân của các cặp vợ chồng: Một số vấn đề lý luận ». Tạp chí Tâm lý học xã hội, số tháng 8/2017.
  22. Fernandez, E.M.C., Huong, T.T. and Linh, T.T. (2017). Ntic and Teenagers in the South: Case of High-School Students in Recife, Aignan, and Hanoi. Psychology Research, December 2017, Vol.7, No. 12, 627-638 doi:10.17265/2159-5542/2017.12.003”.
  23. Death Attitudes and Perception about the Death of the Vietnamese Elderly”. Lan, H. , Linh, T. and Trang, N. (2017). Open Journal of Social Sciences5, 300-317. doi: 
  24. “Mối liên hệ với trường học và việc học của học sinh - Nhìn từ góc độ Tâm lý học”, Tạp chí Khoa học giáo dục, số 145, 2017.
  25. “Sự khác biệt về tinh thần lạc quan theo giới tính, độ tuổi và thành tích học tập của trẻ vị thành niên” (viết chung với Trần Thu Hương), Tạp chí Tâm lý học, số tháng 10/2017.
  26. “Sự hài lòng với đời sống hôn nhân của trí thức trên địa bàn Hà Nội dựa trên thang đo hài lòng hôn nhân của G.B.Spanier”, Tạp chí Tâm lý học xã hội, số tháng 6/2018.

III. Đề tài KH&CN các cấp

  1. Kỹ năng làm việc nhóm của sinh viên (Trường hợp Trường ĐHKHXH&NV, ĐHQGHN), 2012-2013, đã nghiệm thu.
  2. Giáo trình Tâm lý học nhóm, Trường ĐHKHXH&NV, 2014-2016, đã nghiệm thu.
  3. Xây dựng và chuẩn hóa thang đo tự đánh giá dành cho trẻ vị thành niên Việt Nam dựa trên thang đo tự đánh giá của Toulouse (Échelle Toulousaine d’Estime de Soi), 2015-2017, Trung tâm Hỗ Trợ và Nghiên cứu Châu Á (ARC-VNU), đã nghiệm thu.
  4. Sự hài lòng với hôn nhân của các cặp vợ chồng trí thức trên địa bàn Hà Nội, 2016 -2018, Đại học quốc gia Hà Nội, đang thực hiện.
  5. Những vấn đề tâm lý-xã hội của người cao tuổi Việt Nam: Thực trạng-giải pháp trợ giúp và phát huy vai trò người cao tuổi tại cộng đồng, 2015-2017, Quỹ Khoa học công nghệ quốc gia, đã nghiệm thu.
  6. Tính tích cực của người lao động trong các doanh nghiệp Việt Nam hiện nay, 2015-2017, Quỹ Khoa học công nghệ quốc gia, đã nghiệm thu.
  7. Thích ứng tâm lý-xã hội của trẻ em nông thôn có bố mẹ đi làm ăn xa, 2015–2017, Đại học quốc gia Hà Nội, đã nghiệm thu.

(Cập nhật tháng 1/2019)

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây