Ngôn ngữ
TT |
Tên chuyên ngành |
Mã số |
---|---|---|
|
I. Đào tạo cao học |
|
1 |
Báo chí học |
60 32 01 01 |
2 |
Châu Á học |
60 31 06 01 |
3 |
Chính trị học |
60 31 02 01 |
4 |
Chủ nghĩa xã hội khoa học |
60 22 03 08 |
5 |
Công tác xã hội |
60 90 01 01 |
6 |
Công tác xã hội (định hướng ứng dụng) |
60 90 01 01 |
7 |
Du lịch |
Đào tạo thí điểm |
8 |
Hán - Nôm |
60 22 01 04 |
9 |
Hồ Chí Minh học |
60 31 02 04 |
10 |
Khảo cổ học |
60 22 03 17 |
11 |
Khoa học quản lý |
Đào tạo thí điểm |
12 |
Khoa học thông tin - thư viện |
60 32 02 03 |
13 |
Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam |
60 22 03 15 |
14 |
Lịch sử sử học và sử liệu học |
60 22 03 16 |
15 |
Lịch sử thế giới |
60 22 03 11 |
16 |
Lịch sử văn hóa Việt Nam |
Đào tạo thí điểm |
17 |
Lịch sử Việt Nam |
60 22 03 13 |
18 |
Lưu trữ học |
60 32 03 01 |
19 |
Lý luận văn học |
60 22 01 20 |
20 |
Lý luận, lịch sử và phê bình điện ảnh - truyền hình |
60 21 02 31 |
21 |
Ngôn ngữ học |
60 22 02 40 |
22 |
Nhân học |
60 31 03 02 |
23 |
Quan hệ quốc tế |
60 31 02 06 |
24 |
Quản lý khoa học và công nghệ |
60 34 04 12 |
25 |
Quản trị văn phòng |
60 34 04 06 |
26 |
Tâm lý học |
60 31 04 01 |
27 |
Tâm lý học lâm sàng (định hướng ứng dụng) |
Đào tạo thí điểm |
28 |
Tôn giáo học |
60 22 90 01 |
29 |
Triết học |
60 22 03 01 |
30 |
Văn học dân gian |
60 22 01 25 |
31 |
Văn học nước ngoài |
60 22 02 45 |
32 |
Văn học Việt Nam |
60 22 01 21 |
33 |
Việt Nam học |
60 22 01 13 |
34 |
Xã hội học |
60 31 03 01 |
|
II. Đào tạo NCS |
|
1 |
Báo chí học |
62 32 01 01 |
2 |
Chính trị học |
62 31 02 01 |
3 |
Chủ nghĩa xã hội khoa học |
62 22 03 08 |
4 |
Công tác xã hội |
Đào tạo thí điểm |
5 |
CNDVBC và CNDVLS |
62 22 03 02 |
6 |
Đông Nam Á học |
62 31 06 10 |
7 |
Hán Nôm |
62 22 01 04 |
8 |
Hồ Chí Minh học |
62 31 02 04 |
9 |
Khảo cổ học |
62 22 03 17 |
10 |
Khoa học Thông tin - thư viện | 62 32 02 03 |
11 |
Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam |
62 22 03 15 |
12 |
Lịch sử sử học và sử liệu học |
62 22 03 16 |
13 |
Lịch sử thế giới |
62 22 03 11 |
14 |
Lịch sử Việt Nam |
62 22 03 13 |
15 |
Lưu trữ học |
62 32 03 01 |
16 |
Lý luận văn học |
62 22 01 20 |
17 |
Ngôn ngữ các dân tộc thiểu số Việt Nam |
62 22 01 09 |
18 |
Ngôn ngữ học |
62 22 02 40 |
19 |
Ngôn ngữ học so sánh - đối chiếu |
62 22 02 41 |
20 |
Ngôn ngữ Việt Nam |
62 22 01 02 |
21 |
Nhân học |
62 31 03 02 |
22 |
Quan hệ quốc tế |
62 31 02 06 |
23 |
Quản lý khoa học và công nghệ |
Đào tạo thí điểm |
24 |
Tâm lý học |
62 31 04 01 |
25 |
Tôn giáo học |
62 22 90 01 |
26 |
Trung Quốc học |
62 31 06 02 |
27 |
Văn học dân gian |
62 22 01 25 |
28 |
Văn học nước ngoài |
62 22 02 45 |
29 |
Văn học Việt Nam |
62 22 01 21 |
30 |
Xã hội học |
62 31 03 01 |
Riêng các chuyên ngành Công tác xã hội; Xã hội học, Tâm lý học, Tâm lý học lâm sàng thí điểm tuyển sinh theo theo phương thức đánh giá năng lực.
I. Đối tượng dự thi
Công dân nước Cộng hoà Xã hội chủ nghĩa Việt Nam có đủ các điều kiện quy định trong Quy chế đào tạo sau đại học ở Đại học Quốc gia Hà Nội ban hành theo Quyết định số 4668/QĐ-ĐHQGHN ngày 10/12/2014 của Giám đốc Đại học Quốc gia Hà Nội và Quy chế đào tạo sau đại học ở Đại học Quốc gia Hà Nội ban hành theo Quyết định số 1555/QĐ-ĐHQGHN ngày 25/05/2011, được sửa đổi, bổ sung theo Quyết định số 3050/QĐ-ĐHQGHN ngày 17 tháng 9 năm 2012 của Giám đốc Đại học Quốc gia Hà Nội.
II. Điều kiện dự tuyển đào tạo thạc sĩ
Thí sinh dự tuyển vào chưong trình đào tạo thạc sĩ phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau đây:
1. Về văn bằng
a, Tốt nghiệp đại học ngành đúng, ngành phù hợp với ngành, chuyên ngành đăng ký dự thi;
b, Tốt nghiệp đại học ngành gần với ngành, chuyên ngành đăng ký dự thi, đã học bổ sung kiến thức theo qui định;
c, Người tốt nghiệp đại học một số ngành khác có thể đăng ký dự thi vào chuyên ngành đào tạo thạc sĩ Du lịch; Quản trị văn phòng; Quản lý KH&CN và Lý luận, lịch sử và phê bình điện ảnh-truyền hình sau khi đã học bổ sung kiến thức theo qui định;
d, Văn bằng đại học do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp phải nộp kèm theo văn bản công nhận của Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng Giáo dục, Bộ GD&ĐT. file Danh mục ngành tuyển sinh SĐH
2. Về kinh nghiệm công tác chuyên môn:
a, Có tối thiểu 01 năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực đăng ký dự thi (tính từ ngày ký Quyết định công nhận tốt nghiệp đại học đến ngày dự thi) trừ người có bằng tốt nghiệp đại học loại khá trở lên, ngành đúng hoặc phù hợp với chuyên ngành đăng ký dự thi đối với các chuyên ngành: Báo chí học, Khoa học Thông tin Thư viện, Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam, Lịch sử thế giới, Lịch sử Việt Nam; Quản trị văn phòng và Du lịch
b, Có tối thiểu 02 năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực đăng ký dự thi (tính từ ngày ký Quyết định công nhận tốt nghiệp đại học đến ngày dự thi) đối với các đối tượng sau:
+ Có bằng tốt nghiệp đại học một số ngành khác đăng ký dự thi vào chuyên ngành đào tạo thạc sĩ Du lịch; Quản trị văn phòng và Quản lý KH&CN
3. Có lý lịch bản thân rõ ràng, không trong thời gian thi hành kỷ luật từ mức cảnh cáo trở lên và không trong thời gian thi hành án hình sự, được cơ quan quản lý nhân sự nơi đang làm việc hoặc chính quyền địa phương nơi cư trú xác nhận.
4. Có đủ sức khoẻ để học tập.
III. Điều kiện dự tuyển đào tạo tiến sĩ.
Thí sinh dự tuyển vào chương trình đào tạo tiến sĩ chuẩn Đại học Quốc gia Hà Nội phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau đây:
a, Có lý lịch bản thân rõ ràng, hiện không bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
b, Đáp ứng một trong các điều kiện về văn bằng và công trình đã công bố như sau:
- Có bằng thạc sĩ theo định hướng nghiên cứu hoặc có luận văn thạc sĩ với khối lượng từ 10 tín chỉ trở lên chuyên ngành đúng hoặc phù hợp, hoặc gần chuyên ngành đăng ký dự tuyển;
- Có bằng thạc sĩ theo định hướng thực hành chuyên ngành đúng hoặc phù hợp hoặc gần chuyên ngành đăng ký dự tuyển và có ít nhất một bài báo công bố trên tạp chí khoa học hoặc tuyển tập công trình hội nghị khoa học trước khi nộp hồ sơ dự tuyển;
- Có bằng thạc sĩ chuyên ngành khác và có bằng tốt nghiệp đại học chính qui ngành đúng hoặc phù hợp với chuyên ngành đăng ký dự tuyển. Trong trường hợp này, thí sinh phải có ít nhất một bài báo công bố trên tạp chí khoa học hoặc tuyển tập công trình hội nghị khoa học trước khi nộp hồ sơ dự tuyển và phải dự thi theo chế độ đối với người chưa có bằng thạc sĩ;
- Có bằng tốt nghiệp đại học hệ chính qui ngành đúng, loại giỏi trở lên và có ít nhất một bài báo công bố trên tạp chí khoa học hoặc tuyển tập công trình hội nghị khoa học trước khi nộp hồ sơ dự tuyển;
- Có bằng tốt nghiệp đại học hệ chính quy ngành đúng, loại khá và có ít nhất hai bài báo công bố trên tạp chí khoa học hoặc tuyển tập công trình hội nghị khoa học trước khi nộp hồ sơ dự tuyển.
Văn bằng đại học, thạc sĩ do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp phải nộp kèm theo văn bản công nhận của Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng Giáo dục, Bộ GD&ĐT
Nội dung các bài báo phải phù hợp với chuyên ngành đăng ký dự tuyển và được công bố trên tạp chí khoa học của Đại học Quốc gia Hà Nội, các tạp chí khoa học có uy tín cấp quốc gia, quốc tế hoặc trong tuyển tập công trình (có phản biện) của Hội nghị khoa học cấp quốc gia, quốc tế được xuất bản chính thức.
c, Được giới thiệu từ ít nhất hai nhà khoa học có chức danh giáo sự, phó giáo sư hoặc học vị tiến sĩ khoa học, tiến sĩ cùng chuyên ngành hoặc lĩnh vực nghiên cứu, trong đó có một nhà khoa học nhận hướng dẫn luận án. Trong thư giới thiệu cần có nhận xét, đánh giá về năng lực và phẩm chất của thí sinh dự tuyển;
d, Bài luận về dự định nghiên cứu (nằm trong HSCM) cần trình bày rõ ràng về lí do lựa chọn lĩnh vực nghiên cứu, lí do lựa chọn cơ sở đào tạo, mục tiêu nghiên cứu, kế hoạch thực hiện trong thời gian đào tạo. Bài luận cũng cần nêu những kinh nghiệm, kiến thức chuyên môn mà thí sinh đã chuẩn bị và dự kiến kế hoạch hoạt động khoa học của thí sinh sau khi hoàn thành chương trình đào tạo tiến sĩ;
e, Điều kiện thâm niên công tác:
Ngoài các chuyên ngành: Văn học Việt Nam, Văn học dân gian, Văn học nước ngoài, Hán-Nôm, Người dự thi NCS cần có ít nhất 1 năm (đối với các chuyên ngành Lý luận văn học, Tâm lý học, Quan hệ quốc tế) và 2 năm (đối với các chuyên ngành khác) làm việc chuyên môn trong lĩnh vực của chuyên ngành đăng ký dự thi (tính từ ngày ký quyết định công nhận tốt nghiệp đại học đến ngày nhập học), trừ trường hợp được chuyển tiếp sinh;
h, Có đủ sức khoẻ để học tập.
i, Người dự tuyển (kể cả các chuyển tiếp sinh) phải có một trong các chứng chỉ hoặc văn bằng ngoại ngữ sau đây:
- Chứng chỉ trình độ ngoại ngữ tương đương bậc 3/6 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam, trong thời hạn 2 năm kể từ ngày thi chứng chỉ ngoại ngữ đến ngày đăng kí dự tuyển và được cấp bởi cơ sở được ĐHQGHN công nhận. Các Hội đồng tuyển sinh gửi các chứng chỉ ngoại ngữ do các tổ chức nước ngoài cấp của thí sinh về Trường Đại học Ngoại ngữ để được thẩm định tính xác thực của chứng chỉ trước khi công nhận tương đương;
- Bằng tốt nghiệp đại học hoặc bằng thạc sĩ được đào tạo ở nước ngoài;
- Bằng tốt nghiệp đại học ngành ngoại ngữ.
IV. Chuyển tiếp sinh đào tạo tiến sĩ từ cử nhân
Sinh viên của game đánh chắn online đổi thưởng tốt nghiệp hệ chính quy sau tháng 6 năm 2015, nếu có đủ điều kiện, được xét chuyển tiếp sinh đào tạo tiến sĩ năm 2016.
Điều kiện xét chuyển tiếp như sau:
1. Ngành tốt nghiệp đại học đúng với chuyên ngành đào tạo tiến sĩ;
2. Tổng điểm trung bình chung tích lũy toàn khoá và điểm thưởng thành tích nghiên cứu khoa học đạt từ 3,7 trở lên (cách tính điểm thưởng thành tích nghiên cứu khoa học được quy định tại Khoản 2 Điều 28 Quy chế đào tạo sau đại học ở Đại học Quốc gia Hà Nội ban hành theo Quyết định số 1555/QĐ-ĐHQGHN ngày 25/05/2011, được sửa đổi, bổ sung theo Quyết định số 3050/QĐ-ĐHQGHN ngày 17 tháng 9 năm 2012 của Giám đốc Đại học Quốc gia Hà Nội);
3. Đạt điều kiện về môn ngoại ngữ tuyển sinh đào tạo tiến sĩ ở ĐHQGHN tại thời điểm xét hồ sơ;
4. Có nguyện vọng, nộp hồ sơ hợp lệ đúng thời hạn, được game đánh chắn online đổi thưởng và ĐHQGHN chấp nhận;
Sinh viên tốt nghiệp hệ chính quy của các cơ sở đào tạo đại học không thuộc Đại học Quốc gia Hà Nội nhưng có uy tín về chất lượng đào tạo của ngành đã học cũng có thể được xét chuyển tiếp sinh đào tạo tiến sĩ theo các điều kiện như đối với sinh viên của game đánh chắn online đổi thưởng .
V. Chính sách ưu tiên trong tuyển sinh.
1. Thí sinh được ưu tiên trong tuyển sinh thuộc những đối tượng sau:
2. Các đối tượng ưu tiên phải có đủ các giấy tờ minh chứng hợp lệ theo qui định của Đại học Quốc gia Hà Nội và phải nộp đầy đủ, đúng thời hạn cùng với hồ sơ đăng ký dự thi.
3. Mức ưu tiên: Người dự thi thuộc đối tượng ưu tiên (gồm cả người thuộc nhiều đối tượng ưu tiên) được cộng vào kết quả thi 10 điểm cho môn ngoại ngữ (thang điểm 100) nếu không thuộc diện được miễn thi ngoại ngữ và cộng 01 điểm (thang điểm 10) cho môn thi cơ bản hoặc 15 điểm (thang điểm 150) cho môn thi đánh giá năng lực.
VI. Các môn thi tuyển sinh
1. Môn cơ bản, môn cơ sở:
- Danh sách môn thi cơ bản, cơ sở (xem phụ lục kèm theo) file Danh mục môn thi tuyển sinh SĐH 2016
- Nội dung thi và dạng thức đề thi sẽ được cung cấp trong hồ sơ dự thi
2. Môn ngoại ngữ: 1 trong 5 thứ tiếng: Anh, Nga, Pháp, Trung theo hình thức trắc nghiệm.
* Thí sinh có năng lực ngoại ngữ đúng với yêu cầu môn thi ngoại ngữ của đơn vị đào tạo thuộc một trong các trường hợp sau được miễn thi môn ngoại ngữ:
VII. Hồ sơ đăng ký dự thi/xét tuyển gồm:
1. Đơn xin đăng ký dự thi theo mẫu của Đại học Quốc gia Hà Nội. file Phiếu đăng ký dự thi Thạc sĩ và file Phiếu đăng ký dự thi NCS
2. Lý lịch tự thuật có xác nhận của cơ quan quản lý hoặc chính quyền địa phương nơi cư trú (đối với người không làm việc ở cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp nhà nước, ngoài nhà nước hoặc những người làm việc ở cơ quan nhưng không được cơ quan cử đi học).
3. Giấy chứng nhận đủ sức khoẻ học tập của một bệnh viện đa khoa (thời hạn 6 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ).
4. Bản sao có xác nhận của công chứng Nhà nước các văn bằng chứng chỉ sau:
- Bằng tốt nghiệp đại học và bảng điểm đại học toàn khoá có xác nhận xếp loại của cấp có thẩm quyền cấp bằng (đối với người dự thi đào tạo thạc sĩ hoặc dự tuyển đào tạo tiến sĩ nhưng chưa có bằng thạc sĩ); bằng thạc sĩ và bảng điểm thạc sĩ (đối với người dự tuyển đào tạo tiến sĩ đã có bằng thạc sĩ)
- Giấy chứng nhận bổ túc kiến thức (nếu thuộc diện phải học bổ túc kiến thức);
- Quyết định tuyển dụng, bổ nhiệm (nếu là cán bộ nhà nước) hoặc hợp đồng lao động dài hạn và giấy xác nhận chứng nhận thâm niên công tác.
- Bản sao có công chứng giấy tờ hợp pháp về đối tượng ưu tiên (nếu có)
- Giấy tờ hợp pháp về trình độ ngoại ngữ (nếu có)
5. Công văn giới thiệu đi dự thi của thủ trưởng cơ quan quản lý đối với người đang làm việc ở cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp nhà nước hoặc ngoài nhà nước.
6. 02 phong bì Nhà trường phát hành (khi nộp hồ sơ) đã ghi sẵn địa chỉ của thí sinh và 04 ảnh chân dung cỡ 3x4cm.
7. Bài luận về dự định nghiên cứu, lý lịch khoa học cùng bản chụp các công trình nghiên cứu đã công bố (đối với thí sinh dự tuyển đào tạo tiến sĩ). file Lí lịch khoa học dùng cho NCS và file Mẫu bài luận và thư giới thiệu dùng cho NCS
8. Hai thư giới thiệu của hai nhà khoa học có chức danh khoa học GS, PGS, hoặc học vị TSKH, TS cùng chuyên ngành, trong đó có một nhà khoa học sẽ nhận làm cán bộ hướng dẫn luận án. Trong thư giới thiệu cần có nhận xét, đánh giá về năng lực và phẩm chất của thí sinh dự tuyển (đối với thí sinh dự tuyển đào tạo tiến sĩ).
Thí sinh có thể đến Phòng Đào tạo nhận hồ sơ trực tiếp vào các ngày trong tuần (trừ ngày lễ, thứ 7, chủ nhật), hoặc nhận mẫu đăng ký hồ sơ online qua hệ thống cổng thông tin tuyển sinh:
hoặc website Trường: //www.2dzanga.com
2. Nhận hồ sơ:
- Nhận hồ sơ dự thi: Từ 05/7 đến hết 05/8/2016 (trừ ngày lễ, thứ 7, chủ nhật).
- Nhận hồ sơ chuyển tiếp sinh đào tạo tiến sĩ: Trước ngày 28/7/2016
3. Thời gian thi tuyển thạc sĩ và xét tuyển tiến sĩ:
- Thi tuyển: Ngày 10 và ngày 11/9/2016
- Xét tuyển: Từ ngày 12/9 đến ngày 26/9/2016
4. Thời gian công bố kết quả thi: Dự kiến từ 10/10 đến 15/10/2016
5. Phúc khảo
- Nhận đơn phúc khảo trong thời gian 15 ngày kể từ ngày công bố kết quả thi
- Công bố kết quả phúc khảo: Dự kiến vào đầu tháng 11/2016
* Lưu ý: Không phúc khảo bài thi Đánh giá năng lực (trong tuyển sinh thạc sĩ) và kết quả đánh giá hồ sơ chuyên môn (trong tuyển sinh tiến sĩ)
6. Điểm xét tuyển và điểm chuẩn
6.1. Điểm xét tuyển: Để được trong diện xét tuyển, thí sinh phải đạt điểm 5 trở lên (theo thang điểm 10) ở các môn thi cơ bản và cơ sở (riêng các chuyên ngành thi đánh giá năng lực: môn thi đánh giá năng lực phải đạt 75 điểm); đạt 50 điểm trở lên (theo thang điểm 100) ở môn Ngoại ngữ nếu dự thi đào tạo thạc sỹ; có hồ sơ chuyên môn được đánh giá ở mức 55 điểm trở lên nếu dự tuyển đào tạo tiến sỹ.
6.2. Điểm chuẩn: Được xác định căn cứ trên chỉ tiêu đào tạo được giao và bằng cách tính tổng điểm thi các môn (trừ Ngoại ngữ và môn cơ bản nếu là thi đánh giá năng lực)/hồ sơ chuyên môn của từng thí sinh từ cao nhất trở xuống cho từng ngành, chuyên ngành cho đến hết chỉ tiêu.
IX. Thời gian khai giảng khóa học và thời gian đào tạo
1. Thời gian khai giảng khóa học: Tháng 11/2016
2. Thời gian đào tạo:
- Đào tạo thạc sĩ: 2 năm
- Đào tạo tiến sĩ:
+ Từ cử nhân: 4 năm
+ Từ thạc sĩ: 3 năm
X. Kinh phí tuyển sinh (nộp cùng khi nộp hồ sơ dự thi)
1. Lệ phí phát hành và xử lý hồ sơ: 100.000đ (không hoàn trả nếu rút hồ sơ)
2. Lệ phí đăng ký dự thi: 60.000đ. (không hoàn trả nếu rút hồ sơ)
3. Lệ phí thi:
3.1. Cao học: 120.000đ/môn x 3 môn
3.2. NCS: + Từ cử nhân: 560.000đ
+ Từ thạc sĩ: 200.000đ
Mọi chi tiết xin liên hệ theo địa chỉ : Phòng Đào tạo - bộ phận tuyển sinh (phòng 601 nhà E), game đánh chắn online đổi thưởng , 336 Nguyễn Trãi - Thanh Xuân - Hà Nội .
Điện thoại : (04) 3858.3957 Email: [email protected]
Những tin mới hơn
Những tin cũ hơn