Ngôn ngữ
TT | Vị trí | Số lượng | Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo và kinh nghiệm liên quan | Ghi chú |
I. | Giảng viên: | |||
|
Giảng viên Bộ môn Địa Lý và Văn hóa Du lịch thuộc Khoa Du lịch học | 01 | Có học vị Tiến sĩ chuyên ngành phù hợp với VTVL và có ít nhất 05 năm kinh nghiệm công tác phù hợp với yêu cầu của VTVL. | |
|
Giảng viên Bộ môn Khảo cổ học thuộc Khoa Lịch sử | 02 | Có học vị Tiến sĩ chuyên ngành phù hợp với VTVL và có ít nhất 05 năm kinh nghiệm công tác phù hợp với yêu cầu của VTVL. | |
|
Giảng viên Bộ môn Lịch sử Việt Nam cận hiện đại thuộc Khoa Lịch sử | 01 | Có học vị Tiến sĩ chuyên ngành phù hợp với VTVL và có ít nhất 05 năm kinh nghiệm công tác phù hợp với yêu cầu của VTVL. | |
|
Giảng viên Bộ môn Văn hoá học thuộc Khoa Lịch sử | 01 | Có học vị Tiến sĩ chuyên ngành phù hợp với VTVL và có ít nhất 05 năm kinh nghiệm công tác phù hợp với yêu cầu của VTVL. | |
|
Giảng viên Bộ môn Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam thuộc Khoa Lịch sử | 01 | Có học vị Tiến sĩ chuyên ngành phù hợp với VTVL và có ít nhất 05 năm kinh nghiệm công tác phù hợp với yêu cầu của VTVL. | |
|
Giảng viên Bộ môn Hán nôm thuộc Khoa Văn học | 01 | Có học vị Tiến sĩ chuyên ngành phù hợp với VTVL và có ít nhất 05 năm kinh nghiệm công tác phù hợp với yêu cầu của VTVL. | |
|
Giảng viên Bộ môn Xã hội học Nông thôn và đô thị thuộc Khoa Xã hội học | 01 | Có học vị Tiến sĩ chuyên ngành phù hợp với VTVL và có ít nhất 05 năm kinh nghiệm công tác phù hợp với yêu cầu của VTVL | |
|
Giảng viên Bộ môn Xã hội học Gia đình và Giới thuộc Khoa Xã hội học | 01 | Có học vị Tiến sĩ chuyên ngành phù hợp với VTVL và có ít nhất 05 năm kinh nghiệm công tác phù hợp với yêu cầu của VTVL | |
9. | Giảng viên Bộ môn Xã hội học Văn hóa Giáo dục thuộc Khoa Xã hội học | 01 | Có học vị Tiến sĩ chuyên ngành phù hợp với VTVL và có ít nhất 05 năm kinh nghiệm công tác phù hợp với yêu cầu của VTVL | |
10. | Giảng viên Bộ môn Công tác xã hội thuộc Khoa Xã hội học | 02 | Có học vị Tiến sĩ chuyên ngành phù hợp với VTVL và có ít nhất 05 năm kinh nghiệm công tác phù hợp với yêu cầu của VTVL | |
11. | Giảng viên Bộ môn Triết học Mác-Lênin thuộc Khoa Triết học | 01 | Có học vị Tiến sĩ chuyên ngành phù hợp với VTVL và có ít nhất 05 năm kinh nghiệm công tác phù hợp với yêu cầu của VTVL | |
12. | Giảng viên Bộ môn Logic học thuộc Khoa Triết học | 01 | Có học vị Tiến sĩ chuyên ngành phù hợp với VTVL và có ít nhất 05 năm kinh nghiệm công tác phù hợp với yêu cầu của VTVL | |
13. | Giảng viên Bộ môn Lịch sử Triết học thuộc Khoa Triết học | 01 | Có học vị Tiến sĩ chuyên ngành phù hợp với VTVL và có ít nhất 05 năm kinh nghiệm công tác phù hợp với yêu cầu của VTVL | |
14. | Giảng viên Bộ môn Quản trị Báo chí Truyền thông thuộc Viện Đào tạo Báo chí và Truyền thông | 02 | Có học vị Tiến sĩ chuyên ngành phù hợp với VTVL và có ít nhất 05 năm kinh nghiệm công tác phù hợp với yêu cầu của VTVL | |
15. | Giảng viên Bộ môn Chính trị học thuộc Khoa Khoa học Chính trị | 01 | Có học vị Tiến sĩ chuyên ngành phù hợp với VTVL và có ít nhất 05 năm kinh nghiệm công tác phù hợp với yêu cầu của VTVL | |
II. | Nghiên cứu viên | |||
1. | Nghiên cứu viên thuộc Trung tâm Nghiên cứu Trung Quốc | 01 | Có học vị Tiến sĩ chuyên ngành phù hợp với VTVL và có ít nhất 05 năm kinh nghiệm công tác phù hợp với yêu cầu của VTVL |
TT | Tiêu chuẩn | Yêu cầu ứng tuyển đối với chức danh nghề nghiệp giảng viên, nghiên cứu viên |
|
Trình độ ngoại ngữ | Có chứng chỉ ngoại ngữ trình độ B2 theo khung tham chiếu Châu Âu hoặc tương đương trở lên; hoặc có bằng đại học, sau đại học về ngoại ngữ; hoặc có bằng tốt nghiệp đại học, sau đại học ở nước ngoài; hoặc tốt nghiệp đại học, sau đại học tại cơ sở đào tạo bằng Tiếng nước ngoài ở Việt Nam. |
|
Tin học | Có chứng chỉ tin học quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ thông tin và truyền thông; hoặc có bằng tốt nghiệp từ trung cấp chuyên ngành công nghệ thông tin, tin học hoặc toán - tin trở lên. |
|
Yêu cầu khác về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp | - Đối với Giảng viên: + Có khả năng NCKH: là tác giả duy nhất hoặc đứng tên đầu bài viết (đối với các tạp chí không sắp xếp tên tác giả theo thứ tự ABC) được công bố trên tạp chí khoa học chuyên ngành có mã số chuẩn ISSN hoặc chương sách giáo trình hoặc chuyên khảo được xuất bản bởi nhà xuất bản có mã số chuẩn ISBN. Cam kết có bài báo khoa học đăng trên kỷ yếu hội nghị hoặc hội thảo quốc tế của nhà xuất bản nước ngoài có mã số chuẩn quốc tế ISBN hoặc tương đương trở lên trước khi kết thúc hợp đồng làm việc lần đầu. + Có chứng chỉ bồi dưỡng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giảng viên (đối với vị trí việc làm giảng viên). - Đối với Nghiên cứu viên: Có bài viết công bố trên tạp chí khoa học chuyên ngành có mã số chuẩn ISSN hoặc chương sách xuất bản bởi nhà xuất bản có mã số chuẩn ISBN hoặc tương đương trở lên. + Cam kết có chứng chỉ bồi dưỡng nghiên cứu viên (hạng III) trong thời hạn 01 năm kể từ khi ký hợp đồng làm việc. |
|
Kỹ năng | - Kỹ năng giao tiếp - Kỹ năng làm việc nhóm - Kỹ năng tổ chức hoạt động đào tạo, nghiên cứu khoa học |
|
Phẩm chất | - Có phẩm chất đạo đức tốt |
|
Ngoại hình/sức khoẻ | - Có đủ sức khỏe - Không nói ngọng, không nói lắp |
a) Kiểm tra về các điều kiện, tiêu chuẩn, văn bằng, chứng chỉ của người được đề nghị tiếp nhận theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển.
b) Tổ chức sát hạch về trình độ hiểu biết chung và năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của người được đề nghị tiếp nhận theo hình thức:
- Phỏng vấn để kiểm tra về chuyên môn, nghiệp vụ của người dự tuyển.
- Điểm phỏng vấn được tính theo thang điểm 100.
- Thời gian: 30 phút đối với hình thức phỏng vấn;
- Nội dung phỏng vấn:
+ Kiến thức chung: Các quy định có liên quan theo yêu cầu của ví trị việc làm cần tuyển và các hiểu biết về game đánh chắn online đổi thưởng
, về Đại học Quốc gia Hà Nội.
+ Kiến thức chuyên môn: đánh giá giảng thử đối với người dự tuyển vị trí giảng viên; phỏng vấn đối với các VTVL còn lại.
Ứng viên có ít nhất 5 năm công tác tại vị trí việc làm yêu cầu có trình độ tiến sĩ phù hợp với yêu cầu vị trí việc làm cần tuyển và có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc (không kể thời gian tập sự, thử việc, nếu có thời gian công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc không liên tục mà chưa nhận trợ cấp bảo hiểm xã hội một lần thì được cộng dồn, kể cả thời gian công tác nếu có trước đó ở vị trí công việc thuộc các đối tượng quy định tại Điểm a, Khoản 1, Điều 13, Nghị định 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020).
Sẽ được thông báo trên Website: //2dzanga.com/.
game đánh chắn online đổi thưởng
, 336 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội.
Đề nghị các thí sinh thường xuyên truy cập Website của game đánh chắn online đổi thưởng
, ĐHQGHN tại địa chỉ //2dzanga.com/ để cập nhật thông tin kịp thời.
Các biểu mẫu và bản mô tả công việc diện tiếp nhận viên chức được đính kèm dưới đây.
Tác giả: Hạnh Quỳnh
Những tin mới hơn
Những tin cũ hơn