Bấm để nhận tiền thưởng | game đánh chắn online đổi thưởng

   
Tin tức

Thông tin tuyển sinh đại học chính quy năm 2021

Thứ ba - 20/04/2021 04:17
Năm 2021, Trường ĐH Khoa học Xã hội và Nhân văn - ĐHQGHN (mã trường: QHX) xét tuyển 1.650 chỉ tiêu cho 31 ngành/chương trình đào tạo (CTĐT), trong đó có 27 CTĐT chuẩn và 04 CTĐT chất lượng cao.
I. CÁC PHƯƠNG THỨC XÉT TUYỂN
- Yêu cầu chung: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương, có đủ sức khỏe để học tập theo quy định hiện hành.
1. Phương thức xét tuyển 1: Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển (xem thông báo chi tiết và hướng dẫn đăng ký )
1.1. Nhóm đối tượng 1: Xét tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo
a) Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Chiến sĩ thi đua toàn quốc.
b) Thí sinh là thành viên chính thức đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế hoặc Cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc tế.
c) Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia.
d) Thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định.
e) Thí sinh có hộ khẩu thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (phải học bổ sung kiến thức 01 năm học trước khi vào học chính thức).
g) Thí sinh là người nước ngoài có nhu cầu xét tuyển đại học tại Trường ĐHKHXH&NV - ĐHQGHN.
1.2. Nhóm đối tượng 2: Xét tuyển thẳng theo quy định đặc thù của Đại học Quốc gia Hà Nội
1.2.1 Học sinh hệ chuyên của các trường THPT chuyên trên cả nước có hạnh kiểm 3 năm học THPT đạt loại Tốt và đáp ứng một trong các tiêu chí sau:
a) Là thành viên chính thức đội tuyển dự kỳ thi Olympic hoặc Cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc tế;
b) Đạt giải chính thức trong kỳ thi chọn học sinh giỏi bậc THPT cấp ĐHQGHN;
c) Đạt giải chính thức trong kỳ thi Olympic chuyên Khoa học tự nhiên bậc THPT được tổ chức hàng năm;
d) Là thành viên chính thức của đội tuyển tham dự kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia hoặc cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia;
e) Có điểm trung bình chung học tập mỗi học kỳ trong 5 học kỳ (năm lớp 10, 11 và học kỳ 1 năm lớp 12) đạt từ 8,0 trở lên và điểm trung bình chung học tập của 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển trong 5 học kỳ (năm lớp 10, 11 và học kỳ 1 năm lớp 12) đạt từ 8,0 trở lên và có kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021 đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của ngành đăng ký.
1.2.2 Học sinh hệ không chuyên của các trường THPT thuộc ĐHQGHN có hạnh kiểm 3 năm học THPT đạt loại Tốt và đáp ứng một trong các tiêu chí sau:
a) Đạt giải chính thức trong kỳ thi chọn học sinh giỏi bậc THPT cấp ĐHQGHN;
b) Đạt giải chính thức trong kỳ thi Olympic chuyên Khoa học tự nhiên bậc THPT được tổ chức hàng năm;
c) Có điểm trung bình chung học tập từng kỳ trong 5 học kỳ (năm lớp 10, 11 và học kỳ 1 năm lớp 12) đạt từ 8,0 trở lên và điểm trung bình chung học tập của 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển từng kỳ trong 5 học kỳ (năm lớp 10, 11 và học kỳ 1 năm lớp 12) đạt từ 8,5 trở lên và có kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021 đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của ngành đăng ký.
1.2.3 Học sinh các trường THPT trên toàn quốc có hạnh kiểm 3 năm học THPT đạt loại Tốt và đáp ứng một trong các tiêu chí sau:
a) Là thành viên tham gia cuộc thi tháng của chương trình “Đường lên đỉnh Olympia” do Đài truyền hình Việt Nam tổ chức hàng năm và có điểm trung bình chung học tập 5 học kỳ (năm lớp 10, 11 và học kỳ 1 năm lớp 12) đạt từ 8,0 trở lên và có kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021 đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của ngành đăng ký.
b) Đạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương và điểm trung bình chung học tập từng kỳ trong 5 học kỳ (năm lớp 10, 11 và học kỳ 1 năm lớp 12) đạt từ 8,0 trở lên và có kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021 đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của ngành đăng ký.
1.3. Nhóm đối tượng 3: Ưu tiên xét tuyển theo quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo: Thí sinh đạt giải khuyến khích trong kỳ thi HSG quốc gia hoặc giải tư trong cuộc thi khoa học - kỹ thuật cấp quốc gia, có môn thi hoặc đề tài phù hợp với môn thi thuộc các tổ hợp xét tuyển của Trường ĐHKHXH&NV và đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của ngành tuyển sinh trong năm.

2. Phương thức xét tuyển 2: Xét tuyển kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021
 - Xét tuyển thí sinh có kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021 đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của Trường ĐHKHXH&NV.
- Thí sinh được đăng ký xét tuyển không giới hạn số nguyện vọng, số trường/ngành và phải sắp xếp nguyện vọng theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất).
- Thí sinh được xét tuyển bình đẳng theo kết quả thi, không phân biệt thứ tự ưu tiên của nguyện vọng đăng ký nhưng mỗi thí sinh chỉ trúng tuyển vào một nguyện vọng ưu tiên cao nhất trong danh sách các nguyện vọng đã đăng ký.
- Điểm trúng tuyển xác định theo từng tổ hợp các bài thi/môn thi xét tuyển. Điểm xét tuyển của từng tổ hợp xét tuyển là tổng điểm các bài thi/môn thi theo thang điểm 10 và cộng với điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (nếu có).
- Thí sinh xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021 đăng ký nguyện vọng xét tuyển cùng với đăng ký dự thi tốt nghiệp THPT theo quy định và hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Lưu ý: Ở phương thức xét tuyển theo kết quả thi THPT, đối với tổ hợp xét tuyển có môn ngoại ngữ, Trường ĐHKHXH&NV chỉ sử dụng kết quả điểm thi trong kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2021, không sử dụng kết quả miễn thi môn ngoại ngữ theo quy định tại Quy chế xét công nhận tốt nghiệp THPT của Bộ GD-ĐT.

3. Phương thức xét tuyển 3: Xét tuyển các thí sinh có kết quả thi đánh giá năng lực, chứng chỉ quốc tế A-level, SAT, ACT và chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế (xem thông báo chi tiết và hướng dẫn đăng ký )
3.1. Đối tượng 1: Thí sinh có kết quả thi đánh giá năng lực học sinh THPT năm 2021 do Đại học Quốc gia Hà Nội tổ chức đáp ứng ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Trường ĐHKHXH&NV quy định.
3.2. Đối tượng 2: Thí sinh có chứng chỉ quốc tế A-Level, trong tổ hợp kết quả 3 môn thi có ít nhất một trong hai môn Toán hoặc Ngữ văn và điểm mỗi môn thi đạt từ 60/100 điểm trở lên (tương ứng điểm C, PUM range ≥ 60).
3.3. Đối tượng 3: Thí sinh có kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa SAT (Scholastic Aptitude Test) đạt điểm từ 1100/1600 trở lên.
3.4. Đối tượng 4: Thí sinh có kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa ACT (American College Testing) đạt điểm từ 22/36 trở lên.
3.5. Đối tượng 5: Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh IELTS từ 5.5 trở lên hoặc chứng chỉ TOEFL iBT đạt từ 65 trở lên hoặc các chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế tương đương khác và có tổng điểm 2 môn còn lại trong tổ hợp xét tuyển đạt tối thiểu 12 điểm trong kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2021.

II. THÔNG TIN TUYỂN SINH CÁC NGÀNH/CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
TT Tên ngành/Chương trình đào tạo Mã trường Mã ngành Mã tổ hợp bài thi/môn thi tốt nghiệp THPT Chỉ tiêu
  1.  
Báo chí QHX QHX01 A01,C00,D01,D04,D78,D83 70
  1.  
Báo chí* (CTĐT CLC) QHX QHX40 A01,C00,D01,D78 35
  1.  
Chính trị học QHX QHX02 A01,C00,D01,D04,D78,D83 45
  1.  
Công tác xã hội QHX QHX03 A01,C00,D01,D04,D78,D83 60
  1.  
Đông Nam Á học QHX QHX04 A01,D01,D78 40
  1.  
Đông phương học QHX QHX05 C00,D01,D04,D78,D83 60
  1.  
Hàn Quốc học QHX QHX26 A01,C00,D01,D04,D78,D83 50
  1.  
Hán Nôm QHX QHX06 C00,D01,D04,D78,D83 30
  1.  
Khoa học quản lý QHX QHX07 A01,C00,D01,D04,D78,D83 65
  1.  
Khoa học quản lý* (CTĐT CLC) QHX QHX41 A01,C00,D01,D78 35
  1.  
Lịch sử QHX QHX08 C00,D01,D04,D78,D83 55
  1.  
Lưu trữ học QHX QHX09 A01,C00,D01,D04,D78,D83 45
  1.  
Ngôn ngữ học QHX QHX10 C00,D01,D04,D78,D83 55
  1.  
Nhân học QHX QHX11 A01,C00,D01,D04,D78,D83 45
  1.  
Nhật Bản học QHX QHX12 D01,D06,D78 50
  1.  
Quan hệ công chúng QHX QHX13 C00,D01,D04,D78,D83 65
  1.  
Quản lý thông tin QHX QHX14 A01,C00,D01,D04,D78,D83 50
  1.  
Quản lý thông tin* (CTĐT CLC) QHX QHX42 A01,C00,D01,D78 35
  1.  
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành QHX QHX15 A01,D01,D78 75
  1.  
Quản trị khách sạn QHX QHX16 A01,D01,D78 70
  1.  
Quản trị văn phòng QHX QHX17 A01,C00,D01,D04,D78,D83 70
  1.  
Quốc tế học QHX QHX18 A01,C00,D01,D04,D78,D83 70
  1.  
Quốc tế học* (CTĐT CLC) QHX QHX43 A01,C00,D01,D78 35
  1.  
Tâm lý học QHX QHX19 A01,C00,D01,D04,D78,D83 80
  1.  
Thông tin - Thư viện QHX QHX20 A01,C00,D01,D04,D78,D83 45
  1.  
Tôn giáo học QHX QHX21 A01,C00,D01,D04,D78,D83 45
  1.  
Triết học QHX QHX22 A01,C00,D01,D04,D78,D83 45
  1.  
Văn hóa học QHX QHX27 C00,D01,D04,D78,D83 45
  1.  
Văn học QHX QHX23 C00,D01,D04,D78,D83 65
  1.  
Việt Nam học QHX QHX24 C00,D01,D04,D78,D83 60
  1.  
Xã hội học QHX QHX25 A01,C00,D01,D04,D78,D83 55
Tổng cộng: 1.650

Ghi chú:
- (*) Các chương trình đào tạo chất lượng cao (Báo chí - QHX40, Khoa học quản lý - QHX41, Quản lý thông tin - QHX42, Quốc tế học - QHX43): Thí sinh phải đảm bảo điều kiện môn Ngoại ngữ (tiếng Anh) của kì thi tốt nghiệp THPT năm 2021 đạt tối thiểu điểm 4.0 trở lên (theo thang điểm 10) hoặc có các chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế tương đương theo quy định của Bộ GD-ĐT và ĐHQGHN.
- Môn thi/bài thi các tổ hợp xét tuyển:
A01 - Toán, Vật Lý, Tiếng Anh;               C00 - Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí;
D01 - Toán học, Ngữ văn, Tiếng Anh;      D04 - Toán học, Ngữ văn, Tiếng Trung;
D06 - Toán học, Ngữ văn, Tiếng Nhật;     D78 - Ngữ văn, KHXH, Tiếng Anh;
D83 - Ngữ văn, KHXH, Tiếng Trung.

III. MỘT SỐ THÔNG TIN LƯU Ý KHÁC
1. Với ngành Đông phương học: Chương trình đào tạo ngành Đông phương học gồm có 3 hướng chuyên ngành: Ấn Độ học, Thái Lan học và Trung Quốc học. Sau học kỳ đầu tiên, khoa Đông phương học sẽ thực hiện chia hướng chuyên ngành cho sinh viên năm nhất ngành Đông phương học dựa trên nguyện vọng và kết quả học tập của sinh viên ở học kỳ đầu tiên.
2. Đào tạo cùng lúc hai chương trình đào tạo (bằng kép):
Sau khi học hết năm thứ nhất, sinh viên chính quy của Trường ĐHKHXH&NV có cơ hội học thêm một ngành thứ hai là một trong các ngành sau:
- Ngành Báo chí, ngành Khoa học quản lí, ngành Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành, ngành Quản trị văn phòng, ngành Quốc tế học và ngành Tâm lý học của Trường ĐHKHXH&NV.
- Ngành Ngôn ngữ Anh, ngành Ngôn ngữ Hàn Quốc, ngành Ngôn ngữ Nhật, ngành Ngôn ngữ Trung Quốc của Trường Đại học Ngoại ngữ.
- Ngành Luật học của Khoa Luật – Đại học Quốc gia Hà Nội.
Sinh viên hoàn thành chương trình đào tạo của cả hai ngành sẽ được nhận hai bằng cử nhân chính quy.
3. Thông tin về học phí năm học 2021 – 2022 (Xem chi tiết ):
- Các chương trình đào tạo chuẩn (trừ ngành Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành, Quản trị khách sạn): 980.000đ/tháng (9.800.000đ/năm), tương đương 260.000đ/tín chỉ.
- Ngành Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành, Quản trị khách sạn: 1.170.000đ/tháng (11.700.000đ/năm), tương đương 260.000đ/tín chỉ.
- Các chương trình đào tạo chất lượng cao (thu học phí tương ứng với chất lượng đào tạo): 3.500.000đ/tháng (35.000.000đ/năm).

IV. THÔNG TIN LIÊN HỆ VÀ HỖ TRỢ TƯ VẤN TUYỂN SINH
- Website: 
- Hotline: 0862.155.299 (Giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần)
- Email: [email protected]
- Fanpage: 

Những tin mới hơn

Những tin cũ hơn

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây