1. Đối tượng tuyển sinh
- Người tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) của Việt Nam hoặc có bằng tốt nghiệp của nước ngoài được công nhận trình độ tương đương.
- Người có bằng tốt nghiệp trung cấp ngành nghề cùng nhóm ngành dự tuyển và đã hoàn thành đủ yêu cầu khối lượng kiến thức văn hóa bậc THPT theo quy định của pháp luật (sau đây gọi chung là tốt nghiệp THPT).
- Có đủ sức khoẻ để học tập theo quy định hiện hành.
2. Phương thức tuyển sinh
Năm 2024, Trường ĐHKHXH&NV, ĐHQGHN tuyển sinh theo 06 phương thức xét tuyển:
2.1. Phương thức 1 (PT1 - mã phương thức: 301): Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo (GD&ĐT)
a) Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Chiến sĩ thi đua toàn quốc.
b) Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế (các môn đạt giải được xét tuyển vào các ngành/CTĐT quy định tại Phụ lục 2 hoặc cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế (có nội dung dự án, đề tài nghiên cứu khoa học thuộc lĩnh vực Khoa học xã hội và hành vi và lĩnh vực Kinh doanh và quản lý do Hội đồng tuyển sinh quyết định) do Bộ GD&ĐT tổ chức và cử tham gia; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng.
c) Thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định, đảm bảo khả năng theo học một số ngành phù hợp do Hội đồng tuyển sinh quyết định.
d) Thí sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người theo quy định hiện hành của Chính phủ, thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ hoặc có nơi thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo nơi thường trú) theo quy định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.
e) Thí sinh là người nước ngoài có kết quả kiểm tra kiến thức và năng lực Tiếng Việt đáp ứng quy định hiện hành của Bộ GD&ĐT và ĐHQGHN;
f) Thí sinh là học sinh dự bị đại học dân tộc được các Trường đào tạo dự bị đại học dân tộc gửi hồ sơ về Trường ĐHKHXH&NV theo hướng dẫn.
2.2. Phương thức 2 (PT2 - mã phương thức: 303): Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo quy định đặc thù và hướng dẫn tuyển sinh của ĐHQGHN
Học sinh THPT toàn quốc có hạnh kiểm 3 năm học THPT đạt loại Tốt và học lực Giỏi được xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển trong năm tốt nghiệp THPT vào ngành phù hợp khi đáp ứng một trong các tiêu chí sau:
- Đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong các kỳ thi Olympic bậc THPT của ĐHQGHN (các môn đạt giải được xét tuyển vào các ngành/CTĐT quy định tại Phụ lục 2);
- Đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương và điểm trung bình chung học tập của 3 năm bậc THPT đạt từ 8,5 trở lên (được làm tròn đến 2 chữ số thập phân) (các môn đạt giải được xét tuyển vào các ngành/CTĐT quy định tại Phụ lục 2);
- Là thành viên tham gia cuộc thi tháng của chương trình “Đường lên đỉnh Olympia” do Đài truyền hình Việt Nam tổ chức hàng năm và có điểm trung bình chung học tập bậc THPT đạt từ 8,5 trở lên (được làm tròn đến 2 chữ số thập phân).
Thí sinh đạt giải trong các năm học ở bậc THPT được bảo lưu kết quả khi đăng ký xét tuyển vào bậc đại học tại ĐHQGHN.
2.3. Phương thức 3 (PT3 - mã phương thức: 401): Xét tuyển kết quả thi đánh giá năng lực (HSA) còn hiệu lực của Đại học Quốc gia Hà Nội
Thí sinh có kết quả thi ĐGNL (HSA) do ĐHQGHN tổ chức đạt tối thiểu 80/150 điểm trở lên.
2.4. Phương thức 4 (PT4 - mã phương thức: 408): Xét tuyển chứng chỉ quốc tế (A-Level, SAT, ACT)
a) Thí sinh có chứng chỉ quốc tế của Trung tâm Khảo thí Đại học Cambridge, Anh (Cambridge International Examinations A-Level, UK; sau đây gọi tắt là chứng chỉ A-Level): Thí sinh sử dụng chứng chỉ A-Level có kết quả 3 môn thi trong đó bắt buộc có môn Toán hoặc Ngữ văn theo các tổ hợp quy định của ngành đào tạo tương ứng đảm bảo mức điểm mỗi môn thi đạt từ 60/100 điểm trở lên (tương ứng điểm C, PUM range ≥60).
b) Thí sinh có kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa SAT (Scholastic Assessment Test, Hoa Kỳ) đạt điểm từ 1100/1600 trở lên. Mã đăng ký của ĐHQGHN với tổ chức thi SAT (The College Board) là 7853-Vietnam National University-Hanoi (thí sinh cần khai báo mã đăng ký trên khi đăng ký thi SAT).
c) Thí sinh có kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa ACT (American College Testing) đạt điểm từ 22/36.
2.5. Phương thức 5 (PT5 - mã phương thức: 409): Xét tuyển chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế (IELTS Academic, TOEFL iBT, HSK và HSKK, JLPT, TOPIK II) kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT
- Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh IELTS Academic từ 5.5 trở lên hoặc các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương hoặc các chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế khác (quy định tại Phụ lục 3 và có tổng điểm 2 môn thi còn lại trong tổ hợp xét tuyển của ngành/CTĐT đạt tối thiểu 14 điểm trong kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024 (trong đó bắt buộc có môn Toán hoặc môn Ngữ văn).
2.6. Phương thức 6 (PT6 - mã phương thức: 100): Xét tuyển kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024
- Thí sinh có kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024 theo từng tổ hợp xét tuyển đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do ĐHQGHN và Trường ĐHKHXH&NV quy định.
3. Phạm vi tuyển sinh
Trường ĐHKHXH&NV, ĐHQGHN tuyển sinh trên phạm vi cả nước và quốc tế.
4. Các ngành đào tạo và phân bổ chỉ tiêu tuyển sinh
Năm 2024, Trường ĐHKHXH&NV tuyển sinh 2.300 chỉ tiêu đại học chính quy với 28 ngành đào tạo và phân bổ chỉ tiêu theo từng phương thức xét tuyển như sau:
STT |
Mã trường |
Mã ngành xét tuyển |
Tên ngành xét tuyển |
Chỉ tiêu |
Mã phương thức và tổ hợp xét tuyển |
Phương thức 301, 303, 401, 408, 409 |
Phương thức 100
(tổ hợp xét tuyển) |
1 |
QHX |
QHX01 |
Báo chí |
160 |
X |
A01, C00, D01, D78 |
2 |
QHX |
QHX02 |
Chính trị học |
60 |
X |
A01, C00, D01, D04, D78 |
3 |
QHX |
QHX03 |
Công tác xã hội |
65 |
X |
A01, C00, D01, D78 |
4 |
QHX |
QHX04 |
Đông Nam Á học |
50 |
X |
A01, D01, D78, D14 |
5 |
QHX |
QHX05 |
Đông phương học |
100 |
X |
C00, D01, D04, D78 |
6 |
QHX |
QHX26 |
Hàn Quốc học |
60 |
X |
A01, C00, D01, DD2, D78 |
7 |
QHX |
QHX06 |
Hán Nôm |
30 |
X |
C00, D01, D04, D78 |
8 |
QHX |
QHX07 |
Khoa học quản lý |
120 |
X |
A01, C00, D01, D78 |
9 |
QHX |
QHX08 |
Lịch sử |
80 |
X |
C00, D01, D04, D78, D14 |
10 |
QHX |
QHX09 |
Lưu trữ học |
50 |
X |
A01, C00, D01, D04, D78 |
11 |
QHX |
QHX10 |
Ngôn ngữ học |
80 |
X |
C00, D01, D04, D78 |
12 |
QHX |
QHX11 |
Nhân học |
60 |
X |
A01, C00, D01, D04, D78 |
13 |
QHX |
QHX12 |
Nhật Bản học |
50 |
X |
D01, D06, D78 |
14 |
QHX |
QHX13 |
Quan hệ công chúng |
110 |
X |
C00, D01, D04, D78 |
15 |
QHX |
QHX14 |
Quản lý thông tin |
100 |
X |
A01, C00, D01, D78 |
16 |
QHX |
QHX15 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
120 |
X |
A01, C00, D01, D78 |
17 |
QHX |
QHX16 |
Quản trị khách sạn |
100 |
X |
A01, C00, D01, D78 |
18 |
QHX |
QHX17 |
Quản trị văn phòng |
90 |
X |
A01, C00, D01, D04, D78 |
19 |
QHX |
QHX18 |
Quốc tế học |
150 |
X |
A01, C00, D01, D78 |
20 |
QHX |
QHX19 |
Tâm lý học |
160 |
X |
A01, C00, D01, D78 |
21 |
QHX |
QHX20 |
Thông tin - Thư viện |
50 |
X |
C00, D01, D78, D14 |
22 |
QHX |
QHX21 |
Tôn giáo học |
60 |
X |
A01, C00, D01, D04, D78 |
23 |
QHX |
QHX22 |
Triết học |
50 |
X |
C00, D01, D04, D78 |
24 |
QHX |
QHX27 |
Văn hóa học |
55 |
X |
C00, D01, D04, D78, D14 |
25 |
QHX |
QHX23 |
Văn học |
100 |
X |
C00, D01, D04, D78 |
26 |
QHX |
QHX24 |
Việt Nam học |
70 |
X |
C00, D01, D04, D78 |
27 |
QHX |
QHX25 |
Xã hội học |
70 |
X |
A01, C00, D01, D78 |
28 |
QHX |
QHX28 |
Điện ảnh và Nghệ thuật đại chúng |
50 |
X |
C00, D01, D04, D78 |
Tổng |
2300 |
|
|
- Môn thi/bài thi các tổ hợp xét tuyển:
A01 – Toán học, Vật Lý, Tiếng Anh; C00 - Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý;
D01 - Toán học, Ngữ văn, Tiếng Anh; D04 - Toán học, Ngữ văn, Tiếng Trung;
D06 - Toán học, Ngữ văn, Tiếng Nhật; D78 - Ngữ văn, Khoa học Xã hội, Tiếng Anh;
DD2 - Toán học, Ngữ văn, Tiếng Hàn; D14 – Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh.
-
Trong trường hợp các phương thức không tuyển sinh hết chỉ tiêu, chỉ tiêu còn dư sẽ chuyển sang các phương thức xét tuyển còn lại của ngành/CTĐT;
- Ở phương thức xét tuyển theo kết quả thi THPT, đối với tổ hợp xét tuyển có môn ngoại ngữ, Trường ĐHKHXH&NV chỉ sử dụng kết quả điểm thi trong kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024, không sử dụng kết quả miễn thi môn ngoại ngữ theo quy định tại Quy chế xét công nhận tốt nghiệp THPT của Bộ GD&ĐT.
5. Kế hoạch đăng kí của các phương thức xét tuyển
TT |
Phương thức xét tuyển |
Mã phương thức xét tuyển |
Thời gian nhận đăng ký xét tuyển |
Thời gian công bố kết quả |
Lệ phí đăng ký |
Hướng dẫn và biểu mẫu đăng ký |
-
|
Phương thức 1: Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT |
301 |
Từ ngày 06/6/2024 đến trước 17h ngày 20/6/2024 |
Trước 17h ngày 10/7/2024 |
30.000đ/ nguyện vọng |
|
-
|
Phương thức 2: Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo quy định đặc thù của ĐHQGHN |
303 |
|
-
|
Phương thức 3: Xét tuyển kết quả thi đánh giá năng lực của ĐHQGHN |
401 |
|
-
|
Phương thức 4: Xét tuyển chứng chỉ quốc tế |
408 |
|
-
|
Phướng thức 5: Xét tuyển chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế kết hợp với điểm thi THPT |
409 |
Từ ngày 06/6/2024 đến trước 17h ngày 20/6/2024 |
Trước 17h ngày 25/7/2024 |
30.000đ/ nguyện vọng |
|
-
|
Phương thức 6: Xét tuyển kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024 |
100 |
Theo kế hoạch của Bộ GD&ĐT |
Chậm nhất ngày 18/8/2024 |
Theo quy định của Bộ GD&ĐT |
|
* Lưu ý:
- Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, nguyên tắc xét tuyển và cách tính điểm với một số phương thức xét tuyển sớm chi tiết trong Đề án tuyển sinh trình độ độ học năm 2024 của game đánh chắn online đổi thưởng
và Hướng dẫn công tác xét tuyển theo các phụ lục kèm theo.
6. Một số thông tin khác
6.1. Về định hướng chuyên ngành
a) Ngành Đông phương học: Chương trình đào tạo ngành Đông phương học gồm có 3 hướng chuyên ngành: Ấn Độ học, Thái Lan học và Trung Quốc học. Sau học kỳ đầu tiên, khoa Đông phương học sẽ thực hiện chia hướng chuyên ngành cho sinh viên năm thứ nhất ngành Đông phương học dựa trên nguyện vọng và kết quả học tập của sinh viên ở học kỳ đầu tiên, ưu tiên các sinh viên có chứng chỉ năng lực ngoại ngữ HSK và HSKK cấp độ 3 trở lên vào hướng chuyên ngành Trung Quốc học, chứng chỉ năng lực tiếng Thái vào hướng chuyên ngành Thái Lan học, chứng chỉ tiếng Anh quốc tế vào hướng chuyên ngành Ấn Độ học.
b) Các ngành/chương trình đào tạo khác: Chia định hướng chuyên ngành cho sinh viên ở năm học thứ 4 (sinh viên lựa chọn hướng chuyên ngành theo nhu cầu chuyên môn của cá nhân và định hướng của đơn vị đào tạo):
TT |
Tên ngành |
Các định hướng chuyên ngành |
1 |
Báo chí |
Báo chí; Truyền thông số; Quản trị truyền thông; Quan hệ Công chúng - Quảng cáo. |
2 |
Khoa học quản lý
|
Quản lý nguồn nhân lực; Quản lý sở hữu trí tuệ; Quản lý Khoa học và Công nghệ; Quản lý cấp cơ sở và chính sách xã hội; Văn hóa và đạo đức quản lý. |
3 |
Lịch sử |
Lịch sử Việt Nam; Lịch sử Thế giới; Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam; Lịch sử Văn hóa Việt Nam; Khảo cổ học; Lịch sử Đô thị. |
4 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
Quản trị lữ hành; Quản trị sự kiện. |
5 |
Quốc tế học
|
Quan hệ quốc tế; Châu Mỹ học; Châu Âu học; Nghiên cứu phát triển quốc tế. |
6 |
Tâm lý học |
Tâm lý học xã hội; Tâm lý học quản lý - kinh doanh; Tâm lý học lâm sàng; Tâm lý học tham vấn; Tâm lý học phát triển. |
7 |
Triết học |
Lịch sử triết học và tôn giáo phương Đông; Lịch sử triết học và tôn giáo phương Tây; Chủ nghĩa duy vật biện chứng và chủ nghĩa duy vật lịch sử; Chủ nghĩa xã hội khoa học; Mỹ học - Đạo đức học; Logic học; Triết học và Quản trị.
|
8 |
Văn học |
Folklore và văn hóa đại chúng; Văn học Việt Nam; Văn học nước ngoài; Lý luận Văn học - Nghệ thuật. |
9 |
Ngôn ngữ học |
Ngôn ngữ học; Việt ngữ học cho người nước ngoài |
10 |
Tôn giáo học |
Tín ngưỡng, Tôn giáo; Quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo |
6.2. Đào tạo cùng lúc hai chương trình đào tạo (bằng kép):
- Sinh viên chính quy của Trường ĐHKHXH&NV có cơ hội học thêm một ngành thứ hai là một trong các ngành sau:
+ Các ngành của Trường ĐHKHXH&NV:
STT
|
Ngành
|
STT
|
|
STT
|
Ngành
|
1
|
Báo chí
|
10
|
Lịch sử
|
19
|
Quản lý thông tin
|
2
|
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành
|
11
|
Văn hóa học
|
20
|
Thông tin - Thư viện
|
3
|
Chính trị học
|
12
|
Lưu trữ học
|
21
|
Triết học
|
4
|
Quan hệ công chúng
|
13
|
Quản trị văn phòng
|
22
|
Hán Nôm
|
5
|
Quản trị khách sạn
|
14
|
Nhân học
|
23
|
Văn học
|
6
|
Đông Nam Á học
|
15
|
Ngôn ngữ học
|
24
|
Việt Nam học
|
7
|
Đông phương học
|
16
|
Quốc tế học
|
25
|
Công tác xã hội
|
8
|
Hàn Quốc học
|
17
|
Tôn giáo học
|
26
|
Xã hội học
|
9
|
Khoa học quản lý
|
18
|
Tâm lý học
|
|
|
+ Ngành Ngôn ngữ Anh, ngành Ngôn ngữ Hàn Quốc, ngành Ngôn ngữ Nhật, ngành Ngôn ngữ Trung Quốc của Trường Đại học Ngoại ngữ, ĐHQGHN;
+ Ngành Luật học của Trường Đại học Luật, ĐHQGHN;
+ Ngành Sư phạm Ngữ văn (áp dụng với sinh viên ngành Văn học); ngành Sư phạm Lịch sử (áp dụng với sinh viên ngành Lịch sử) của Trường Đại học Giáo dục, ĐHQGHN.
- Sinh viên chính quy của các trường trong Đại học Quốc gia Hà Nội (Trường Đại học Ngoại ngữ, Trường Đại học Luật, Trường Quốc tế, Trường Đại học Giáo dục, Trường Khoa học Liên ngành và Nghệ thuật, Trường Đại học Kinh tế) có cơ hội học thêm một ngành tại Trường ĐHKHXH&NV như sau:
STT
|
Ngành
|
STT
|
|
STT
|
Ngành
|
1
|
Báo chí
|
10
|
Lịch sử
|
19
|
Quản lý thông tin
|
2
|
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành
|
11
|
Văn hóa học
|
20
|
Thông tin - Thư viện
|
3
|
Chính trị học
|
12
|
Lưu trữ học
|
21
|
Triết học
|
4
|
Quan hệ công chúng
|
13
|
Quản trị văn phòng
|
22
|
Hán Nôm
|
5
|
Quản trị khách sạn
|
14
|
Nhân học
|
23
|
Văn học
|
6
|
Đông Nam Á học
|
15
|
Ngôn ngữ học
|
24
|
Việt Nam học
|
7
|
Đông phương học
|
16
|
Quốc tế học
|
25
|
Công tác xã hội
|
8
|
Hàn Quốc học
|
17
|
Tôn giáo học
|
26
|
Xã hội học
|
9
|
Khoa học quản lý
|
18
|
Tâm lý học
|
|
|
- Sinh viên hoàn thành chương trình đào tạo của cả hai ngành sẽ được nhận hai bằng cử nhân chính quy.
- Điều kiện để đăng ký học bằng kép:
+ Ngành học chính của chương trình đào tạo thứ hai phải khác ngành học chính của chương trình đào tạo thứ nhất;
+ Đã học ít nhất hai học kỳ của chương trình đào tạo thứ nhất;
+ Điểm trung bình chung tất cả các học phần tính từ đầu khóa học đến thời điểm đăng ký học chương trình đào tạo thứ hai đạt từ 2,5 trở lên và đáp ứng ngưỡng bảo đảm chất lượng đầu vào của chương trình thứ hai trong năm tuyển sinh hoặc điểm trung bình chung tất cả các học phần tính từ đầu khóa học đến thời điểm đăng ký học chương trình đào tạo thứ hai đạt từ 2,0 trở lên và đáp ứng điều kiện trúng tuyển của chương trình thứ hai trong năm tuyển sinh;
+ Sinh viên có đơn xin học thêm chương trình đào tạo thứ hai và trả học phí theo quy định của đơn vị đào tạo.
6.3. Thông tin về học phí năm học 2024 – 2025 (dự kiến):
Trường ĐHKHXH&NV áp dụng mức học phí năm học 2024 – 2025 ( dự kiến) như sau:
TT |
Mã trường |
Tên ngành |
Học phí |
1 |
QHX |
Báo chí, Tâm lý học, Quốc tế học, Quản trị khách sạn, Quan hệ công chúng, Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
30.000.000 đồng |
2 |
QHX |
Khoa học quản lý, Đông phương học, Quản lý thông tin, Quản trị văn phòng, Văn học |
25.000.000 đồng |
3 |
QHX |
Chính trị học, Công tác xã hội, Đông Nam Á học, Hàn Quốc học, Hán Nôm, Lịch sử, Lưu trữ học, Ngôn ngữ học, Nhân học, Nhật Bản học, Thông tin - Thư viện, Tôn giáo học, Triết học,
Văn hóa học, Việt Nam học, Xã hội học, Điện ảnh và Nghệ thuật đại chúng |
15.000.000 đồng |
Lộ trình tăng học phí thực hiện theo Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày ngày 27 tháng 8 năm 2021 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và Căn cứ Nghị định số 97/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ quy định về Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27 tháng 8 năm 2021 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo.
(Thí sinh cập nhật thông tin học phí trên website: )
7. Thông tin liên hệ và hỗ trợ tư vấn tuyển sinh
- Website:
- Hotline: 0862.155.299, 0243.858.3957 (Giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần)
- Email:
[email protected]
- Fanpage:
Trân trọng thông báo.
Chi tiết thông báo tuyển sinh đại học chính quy năm 2024
tại đây