Ngôn ngữ
Chức vụ | Trưởng Khoa |
Đơn vị | Khoa Khoa học Chính trị |
Thời gian | Vị trí công tác | Cơ quan công tác |
1997 - 2001 | Sinh viên | Trường Đại học KHXH&NV, ĐHQGHN |
01/2002 - 10/2002 | Giảng viên |
Khoa Triết học, Trường Đại học KHXH&NV, ĐHQGHN |
2002 – 2005 | Học viên cao học | Khoa Triết học, Trường Đại học KHXH&NV |
2010 - 2013 | Nghiên cứu sinh | Học viện Khoa học Xã hội, Viện Hàn lâm Khoa học Xã hội Việt Nam |
2002 - 2013 | Giảng viên | Khoa Khoa học quản lý, Trường Đại học KHXH&NV, ĐHQGHN |
2014 – 2017 | Giảng viên | Trường Đại học KHXH&NV, ĐHQGHN |
2018 – 2023 | Giảng viên cao cấp | Khoa Khoa học quản lý, Trường Đại học KHXH&NV, ĐHQGHN |
2023 - Nay | Giảng viên cao cấp | Khoa Khoa học chính trị, Trường Đại học KHXH&NV, ĐHQGHN |
Hướng nghiên cứu chính:
8. Sách chuyên khảo, giáo trìnhTT | Tên và nội dung văn bằng | Số, Ký hiệu | Nơi cấp | Năm cấp |
TT | Tên sản phẩm | Thời gian, hình thức, quy mô, địa chỉ áp dụng |
Công dụng |
Tên nhiệm vụ/Mã số | Thời gian | Cơ quản quản lý nhiệm vụ, thuộc Chương trình |
Tình trạng nhiệm vụ |
Chính sách xã hội và quá trình chính sách xã hội: Nghiên cứu trường hợp tại xã Phong Khê, Huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh Mã số: T05-20 |
01/2004 - 12/2004 | Đề tài cấp game đánh chắn online đổi thưởng | Đã nghiệm thu |
Vấn đề con người trong các tư tưởng quản lý hiện đại (Nghiên cứu một số tư tưởng trong thế kỷ XX). Mã số T06-02 |
01/2007-12/2007 | Đề tài cấp game đánh chắn online đổi thưởng | Đã nghiệm thu |
Quản lý chuyển đổi chính sách công: Một số vấn đề lý luận và thực tiễn. Mã số QX.2007 |
2007-2009 | Đề tài cấp Đại học Quốc gia Hà Nội | Đã nghiệm thu |
Chính sách an sinh xã hội và vai trò của Nhà nước trong việc thực hiện chính sách ASXH Mã số: CS.2010.20 |
2010-2011 | Đề tài cấp Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn | Đã nghiệm thu |
Đời sống của đồng bào dân tộc thiểu số tại các khu vực đô thị và khu công nghiệp- thực trạng và những vấn đề đặt ra. Mã số: ĐYCB.UBDT.05.16 |
2016 | Đề tài cấp Bộ - Ủy ban Dân tộc | Đã nghiệm thu |
Một số vấn đề cơ bản, cấp bách về dân tộc thiểu số ở khu vực Đông Á, Đông Nam Á và tác động đến Việt Nam Mã số: CTDT/16-20 |
2016-2018 | Chương trình Khoa học và công nghệ cấp quốc gia giai đoạn 2016 – 2020 “Những vấn đề cơ bản và cấp bách về dân tộc thiểu số và chính sách dân tộc ở Việt Nam đến năm 2030” | Đã nghiệm thu |
Thực trạng tiếp cận dịch vụ xã hội cơ bản của người dân tộc thiểu số tại khu vực đô thị thuộc các tỉnh Lào Cai, Đắk Lắk và Bình Dương Mã số: QG.18.47 |
2018-2019 | Đề tài cấp Đại học Quốc gia Hà Nội | Đã nghiệm thu |
Quản lý phát triển xã hội tại các khu công nghiệp tỉnh Bắc Giang và Bắc Ninh theo yêu cầu đổi mới quản trị quốc gia | 2023-2025 | Đề tài cấp Đại học Quốc gia Hà Nội | Đang thực hiện |
Tên nhiệm vụ/Mã số | Thời gian | Cơ quan quản lý nhiệm vụ, thuộc Chương trình | Tình trạng nhiệm vụ |
Những vấn đề lý luận và thực tiễn về dư luận xã hội ở vùng dân tộc thiểu số nước ta trong bối cảnh toàn cầu hóa. Mã số: CTDT/16-20 |
2018-2020 | Chương trình Khoa học và công nghệ cấp quốc gia giai đoạn 2016 – 2020 “Những vấn đề cơ bản và cấp bách về dân tộc thiểu số và chính sách dân tộc ở Việt Nam đến năm 2030” | Đã nghiệm thu |
Những giải pháp cơ bản, cấp bách nhằm nâng cao hiệu quả của chính sách bảo tồn và phát triển các dân tộc thiểu số rất ít người ở nước ta hiện nay Mã số: CTDT/16-20 |
2018-2020 | Chương trình Khoa học và công nghệ cấp quốc gia giai đoạn 2016 – 2020 “Những vấn đề cơ bản và cấp bách về dân tộc thiểu số và chính sách dân tộc ở Việt Nam đến năm 2030” | Đã nghiệm thu |
Dự án Điều tra, đánh giá thực trạng, đề xuất giải pháp và mô hình cải thiện vệ sinh môi trường trong tập quán tang ma của một số dân tộc thiểu số | 2021-2022 | Dự án Bảo vệ môi trường cấp Bộ của Uỷ ban dân tộc | Đã nghiệm thu |